NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2020 |
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gộp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bó sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngậy 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 05/2020/TT-NHNN).
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Thông tư này quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi là Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg).”
Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg (sau đây gọi là tái cấp vốn) với tổng số tiền tái cấp vốn tối đa là 16.000 tỷ đồng (mười sáu nghìn tỷ đồng).”
Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
4. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
b) Điểm a khoản 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
5. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Khoản 1, 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2. Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021, Ngân hàng Chính sách xã hội không giải ngân hết số tiền đã nhận giải ngân theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này thì trước ngày 10 tháng 02 năm 2021, Ngân hàng Chính sách xã hội phải trả Ngân hàng Nhà nước số tiền không giải ngân hết theo thứ tự từ Khế ước nhận nợ còn dư nợ được ký sớm nhất.”
Khoản 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
khoản 4 Điều 17 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg.”
Khoản 5 như sau:
d) Việc thu hồi tiền vay tái cấp vốn và tiền lãi quy định tại điểm b, c Khoản này thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng và các tổ chức khác.”
Khoản 4, 5 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu tháng tiếp theo sau tháng Ngân hàng Chính sách xã hội phải trả nợ vay tái cấp vốn quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này, Ngân hàng Chính sách xã hội có văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế), báo cáo về việc trả nợ vay tái cấp vốn từ tiền trả nợ của người sử dụng lao động theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này; thời gian chốt số liệu từ ngày 01 của tháng phát sinh tiền trả nợ của người sử dụng lao động đến hết ngày cuối cùng của tháng Ngân hàng Chính sách xã hội phải trả nợ vay tái cấp vốn.”
Thay thế các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN bằng các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Sau khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Chính sách xã hội gửi Giấy đề nghị vay tái cấp vốn đến Ngân hàng Nhà nước để thực hiện trình tự tái cấp vốn theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 05/2020/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư này).
- Như khoản 2 Điều 3; | KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ... tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 05/2020/TT-NHNN) và Thông tư số /2020/TT-NHNN ngày tháng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số /2020/TT-NHNN);
1. Số tiền vay tái cấp vốn: Tối đa 16.000 tỷ đồng (mười sáu nghìn tỷ đồng). Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn từng lần theo số tiền tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Lãi suất vay tái cấp vốn: 0%/năm; Lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN, Thông tư số /2020/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan./.
- Như trên;
- Lưu:...
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……, ngày ... tháng ... năm 2020
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Số: ……./2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi là Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ... tháng ... năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội...;
Bên cho vay tái cấp vốn (Bên A): Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Chức vụ: ...
- Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………………………………
Bên vay tái cấp vốn (Bên B): Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chức vụ: ……………..
- Địa chỉ: ……………………………………
- Số hiệu tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam: ……………… tại …………… Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 1. Mục đích tái cấp vốn
Điều 2. Số tiền tái cấp vốn
- Bằng chữ: Tối đa mười sáu nghìn tỷ đồng.
- Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm.
Điều 4. Thời hạn
2. Thời hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều này được tính theo từng lần giải ngân quy định tại Điều 5 Hợp đồng nguyên tắc này. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
Điều 5. Giải ngân tái cấp vốn
1. Trên cơ sở Hợp đồng nguyên tắc này và số tiền đề nghị vay của người sử dụng lao động đủ điều kiện quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg, Bên B gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bản Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-NHNN đến Bên A.
Điều 6. Trả nợ vay tái cấp vốn
2. Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021, Bên B không giải ngân hết số tiền đã được Bên A giải ngân tái cấp vốn theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng nguyên tắc này thì trước ngày 10 tháng 02 năm 2021, Bên B phải trả Bên A số tiền không giải ngân hết theo thứ tự từ Khế ước nhận nợ còn dư nợ được ký sớm nhất.
4. Trường hợp phát sinh tiền trả nợ của người sử dụng lao động, trong thời hạn 10 ngày làm việc đâu tháng tiếp theo, Bên B phải sử dụng toàn bộ số tiền trả nợ của người sử dụng lao động trong tháng để trả nợ vay tái cấp vốn theo thứ tự từ Khế ước nhận nợ còn dư nợ được ký sớm nhất (bao gồm trường hợp khoản vay tái cấp vốn đã chuyển sang theo dõi quá hạn, khoản vay tái cấp vốn chưa đến hạn), trù trường hợp khoản nợ vay của người sử dụng lao động đã được xóa theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg.
a) Áp dụng lãi suất bằng lãi suất cho vay quá hạn của Bên B đối với người sử dụng lao động theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg (12%/năm) đối với số tiền chưa trả đúng, kể từ ngày tiếp theo liền kề sau ngày phải trả theo quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số /2020/TT-NHNN) đến ngày Bên B trả số tiền chưa trả đúng;
c) Trường hợp đã thực hiện biện pháp quy định tại điểm b Khoản này nhưng vẫn chưa thu hồi đủ số tiền vay tái cấp vốn mà Bên B chưa trả đúng và tiền lãi theo quy định tại điểm a Khoản này, Bên A tiếp tục theo dõi, trích tài khoản tiền gửi của Bên B tại Bên A cho đến khi thu hồi hết nợ.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
a) Thực hiện phê duyệt, giải ngân, thu nợ vay tái cấp vốn của Bên B theo đúng quy định;
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
b) Sử dụng vốn vay tái cấp vốn đúng mục đích;
d) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN và Thông tư số /2020/TT-NHNN.
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung quy định tại Hợp đồng nguyên tắc này và các quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN, Thông tư số /2020/TT-NHNN.
3. Hai bên thực hiện sửa đổi, bổ sung các nội dung của Hợp đồng nguyên tắc này khi có sự thay đổi về chính sách, quy định của cấp có thẩm quyền.
5. Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực kể từ ngày ký và Hợp đồng nguyên tắc số 01/2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH ngày 15 tháng 5 năm 2020 về tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội hết hiệu lực.
BÊN A (BÊN CHO VAY TÁI CẤP VỐN) ĐẠI DIỆN SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM | BÊN B (BÊN VAY TÁI CẤP VỐN) ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Địa chỉ:... Điện thoại: ... Fax:...
Người đại diện: …………….. Chức vụ: ………… Giấy ủy quyền số .... (nếu có)
Căn cứ Quyết định số .. ./QĐ-NHNN ngày ... tháng ... năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội...;
Ngân hàng Chính sách xã hội đề nghị Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân số tiền vay tái cấp vốn (bằng số) ... đồng, (bằng chữ) ... đồng để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi là Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg).
- Như trên; | Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội |
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: ….
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
BẢNG CHI TIẾT SỐ TIỀN ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN ĐỂ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2020/QĐ-TTg
(Kèm theo Giấy đề nghị số ... ngày... tháng ... năm ...)
Đơn vị: Đồng
STT | Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương | Số tiền đề nghị giải ngân tái cấp vốn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Tỉnh A | ... |
|
2 | Thành phố B | ... |
|
... | ... | ... |
|
Tổng cộng | ... |
|
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn lập bảng:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày ... tháng ... năm ... |
Giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với Ngân hàng Chính sách xã hội
Số: ................................
(Kèm theo Hợp đồng nguyên tắc số……. /2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH)
Địa chỉ: ………………………………………………………..
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 05/2020/TT-NHNN) và Thông tư số /2020/TT-NHNN ngày tháng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số /2020/TT-NHNN);
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số .../2020/HDNT-NHNN-NHCSXH ngày ... tháng ... năm ...;
Ngân hàng Chính sách xã hội nhận nợ vay tái cấp vốn với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo các nội dung sau:
- Bằng số:....
2. Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, kể từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
4. Ngày giải ngân: ……………………
6. Mục đích tái cấp vốn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg.
Trưởng ban | Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội |
PHÊ DUYỆT GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
- Bằng số:....
2. Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, kể từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
4. Ngày giải ngân: ……………………..
6. Mục đích tái cấp vốn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg.
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
THEO DÕI GIẢI NGÂN VÀ THU NỢ TÁI CẤP VỐN
Ngày tháng năm
Số tiền tái cấp vốn
Lãi suất tái cấp vốn
Thời hạn tái cấp vốn
Ký nhận, đóng dấu của Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngày tháng năm
Số tiền thu nợ
Dư nợ tái cấp vốn
Số tiền gốc
Số tiền lãi
Ngày tháng năm
Số tiền tái cấp vốn chuyển nợ quá hạn
Lãi suất nợ quá hạn
Số tiền trả nợ gốc
Số tiền trả nợ lãi
Dư nợ tái cấp vốn quá hạn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021
Đơn vị: đồng
STT | Số hiệu, ngày tháng năm Khế ước nhận nợ | Số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội nhận giải ngân vay tái cấp vốn | Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đã giải ngân cho vay theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định 32/2020/QĐ-TTg | Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội không giải ngân cho vay hết đã trả NHNN |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
- Như trên;
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
- Lưu: ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
Tháng... năm...
Đơn vị: đồng
STT | Số hiệu, ngày tháng năm Khế ước nhận nợ | Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đã nhận giải ngân | Số dư vay tái cấp vốn đến cuối tháng trước liền kề tháng báo cáo | Số tiền thu hồi nợ của người sử dụng lao động trong tháng trước liền kề tháng báo cáo | Số tiền trả nợ vay tái cấp vốn trong tháng báo cáo | Số dư vay tái cấp vốn đến cuối tháng báo cáo |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
| |
Tổng |
|
|
|
|
|
Lập biểu | Kiểm soát | Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội |
- Như trên;
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
- Lưu: ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Số: .... |
|
Tháng ... năm ...
Đơn vị: Đồng
STT | Số hiệu ngày tháng năm Khế ước nhận nợ | Dư nợ tái cấp vốn đầu tháng báo cáo | Giải ngân | Thu nợ | Chuyển quá hạn | Dư nợ cuối tháng báo cáo | ||||
Số tiền | Ngày | Số tiền | Ngày | Số tiền | Ngày | Tái cấp vốn trong hạn | Tái cấp vốn quá hạn | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
..., ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Ban Lãnh đạo NHNN (để báo cáo);
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
- Lưu: ...
File gốc của Thông tư 12/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 05/2020/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 12/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 05/2020/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 12/2020/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành | 2020-11-11 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-11 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |